Chuyển tới nội dung

Một số từ tiếng Đức thú vị cho người mới bắt đầu

Một số từ tiếng Đức thú vị cho người mới bắt đầu

Một số từ tiếng Đức thú vị cho người mới bắt đầu

Tiếng Đức là một ngôn ngữ sâu sắc, triết lý nhưng vẫn có một khía cạnh rất độc đáo ở ngôn ngữ này. Có rất nhiều từ, cụm từ tiếng Đức mà bạn không thể dịch thuật theo cách bình thường.

Khi học tiếng Đức cho người người mới bắt đầu, người học sẽ được tiếp cận với tiếng Đức tiêu chuẩn được sử dụng trong sách giáo khoa, sách tham khảo. Có một số người có thể cảm thấy việc học như vậy không có gì thú vị và thậm chí là nhàm chán. 

Nếu bạn đang ở trong tình trạng này, hãy thử đổi mới phương pháp bằng cách học những từ tiếng Đức thú vị mà không phải trung tâm Tiếng Đứcnào cũng chỉ cho bạn xem sao? 

Một số từ Đức hài hước

1. Speisekarte (Thẻ món ăn)

Nếu sử dụng phần mềm dịch thuật, bạn sẽ thấy nghĩa là từ này là thẻ món ăn. Nhưng thẻ món ăn thì có thể gọi một cách bình thường và đơn giản hơn chính là thực đơn. Speisekarte được sử dụng rộng rãi tại Đức nên nó cũng rất thích hợp để bạn học và sử dụng trong các nhà hàng khi du lịch, du học Đức.

2. Papperlapapp (Xấp giấy, thùng carton)

Nếu dịch nghĩa đen, Papperlapapp có nghĩa là một xấp giấy nhưng trên thực tế thì từ này lại không liên quan gì tới giấy tờ. Đây là một cách bày tỏ cảm xúc của người Đức khi học cảm thấy người đối thoại đang nói một điều gì đấy rất vớ vẩn khiến họ không nói nên lời.

3. Eselsbrücke (Cây cầu của con lừa)

Ý nghĩa của từ Eselsbrücke

Ý nghĩa của từ Eselsbrücke 

Eselsbrücke không liên quan tới con lừa nào hết mà ý nghĩa của từ này là về sự ghi nhớ, có thể được hiểu là thay vì ghi nhớ theo một cách thông thường thì bạn sử dụng một mẹo nào đó để giúp dễ ghi nhớ và nhớ được lâu hơn.

4. Kummerspeck (Thịt xông khói)

Từ này ám chỉ đến việc một người tăng rất nhiều cân sau khi trải qua một mối tình tồi tệ hoặc sự thay đổi lớn về mặt cảm xúc. 

5. Innerer Schweinehund (Một con chó bên trong con lợn)

Bạn biết mình nên rửa bát nhưng có một giọng nói bên trong bạn bảo bạn cứ để đó đi, 10 phút nữa hẵng rửa. Hay bạn muốn ra ngoài tập thể dục nhưng giọng nói đó lại bảo ở nhà xem TV, nghe nhạc thú vị hơn nhiều thì đó là lỗi của Schweinehund hay chính là tiếng nói bên trong tâm trí bạn ngăn cản bạn thực hiện một việc gì đó.    

6. Torschlusspanik (Cảm giác sợ hãi khi thấy một cánh cửa sắp đóng lại)

Torschlusspanik là cảm giác hoảng loạn, nỗi lo sợ khi thời gian trôi qua quá nhanh và có cảm giác nó sắp kết thúc khi bạn chưa kịp làm gì, thường để nói về tuổi già. 

Thuật ngữ này được cho là bắt nguồn từ thời Trung Cổ, khi mọi người phải quay trở lại thành phố để vào bên trong cổng trước khi màn đêm buông xuống. Nếu không kịp, họ sẽ bị bỏ lại ngoài trời lạnh giá. 

7. Treppenwitz (Trò đùa về cầu thang)

Nếu câu nói, câu đùa hay câu đáp trả hay nhất luôn xuất hiện trong đầu bạn sau khi cuộc trò chuyện đã kết thúc thì đó chính là Treppenwitz. Thường thì ý tưởng về trò đùa, cách đáp trả đó chỉ xuất hiện sau khi bạn đã nói chuyện xong và có thể đã trở về nhà thì mới nghĩ ra “Đáng ra mình phải nói thế này…”  

8. Lebensmüde (Cuộc sống mệt mỏi)

Từ này mô tả cảm giác hoàn toàn chán nản với mọi thứ. 

Cần lưu ý, trong một số trường hợp, từ này cũng có thể có nghĩa rất tiêu cực. Vì vậy, nếu bạn quyết định sử dụng Lebensmüde, hãy đảm bảo mọi người hiểu đúng ý bạn và không nên dùng với những người xa lạ hoặc không có ngữ cảnh cụ thể.

9. Dreikäsehoch (Cao bằng 3 miếng phô mai)

Thường thì thuật ngữ này để chỉ những đứa trẻ thông minh và lanh lợi nhưng quá nhỏ để làm được những điều đó hoặc có thể dùng cho những đứa trẻ bướng bỉnh và tinh nghịch.

Nhưng nếu có ai đó nói bạn Dreikäsehoch, có thể họ đang nói đến chiều cao của bạn đấy!

10. Sitzfleisch (Ghế thịt)

Sitzfleisch để chỉ bạn có một chỗ ngồi rộng rãi. Nhưng có một nghĩa khác thú vị hơn và rất hữu ích khi đặt trong môi trường công sở là chỉ khả năng ngồi yên trong thời gian dài để làm việc và thực sự đem lại năng suất cần thiết hay có nghĩa là sức bền để vượt qua tình huống khó khăn và theo đuổi dự án đến cùng.

Một số từ chỉ tồn tại trong tiếng Đức

Có những từ tiếng Đức chỉ có trong tiếng Đức mà các ngôn ngữ khác không thể dịch ra được. Dù bạn đang học tiếng Đức cho người mới bắt đầu thì cũng có thể đọc qua những từ này vì nó mang nhiều bản sắc và văn hóa của người Đức, giúp bạn hiểu hơn về đất nước và con người họ.

1. Schnapside

Đây là một từ tiếng Đức kỳ quặc có nghĩa là "ý tưởng rượu schnaps ". Nó thường được dùng để chỉ một ý tưởng cực kỳ ngớ ngẩn, không khôn ngoan hoặc vô nghĩa mà chỉ có người hơi (hoặc rất) say mới có thể nghĩ ra được. 

2. Weltschmerz 

Weltschmerz được dùng để tóm tắt cảm giác u sầu do những lý do không rõ, nỗi buồn ngay cả khi mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp. 

3. Verschlimmbesserung

Một số từ chỉ tồn tại trong tiếng Đức

Một số từ chỉ tồn tại trong tiếng Đức

Nếu bạn đang cố gắng an ủi bản thân sau khi nhìn thấy que kem bạn vừa mới mua rơi xuống đất thì chỉ có thể mô tả là Verschlimmbesserung. Mặc dù từ tiếng Đức này không có bản dịch theo nghĩa đen đơn giản, nhưng nó giống như một cách tự động viên bản thân hay nỗ lực cải thiện tình huống tồi tệ hoặc vô vọng, nhưng nỗ lực này chỉ khiến mọi thứ trở nên tồi tệ hơn.

4. Fernweh 

Fernweh mô tả cảm giác muốn đến một nơi khác. Fernweh không hẳn là nỗi nhớ nhà mà là nỗi khao khát đến một nơi xa xôi hay mong muốn có một kỳ nghỉ.   

5. Zeitgeist 

Zeitgeist là "tinh thần thời đại" và được hiểu là niềm tin, văn hóa, nghệ thuật, chính trị… mang tính đặc trưng cho một thời đại hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong lịch sử. Từ này hiện cũng thường được dùng trong cả tiếng Anh. 

Một số từ lóng tiếng Đức

1. Hanswurst

Thuật ngữ lóng này được dùng để chỉ một người nào đó hành động như hề, một người hài hước và gây cười cho người khác.

2. Mucksmäuschenstill

Từ lóng này ám chỉ sự im lặng hoàn toàn, sâu sắc đến mức người ta có thể nghe thấy tiếng một chiếc ghim rơi hay như trong tiếng Việt có thể miêu tả là “Lặng ngắt như tờ”. 

 3. Abklatsch 

Từ này có nghĩa là bản sao, sao chép hoặc sự bắt chước đơn thuận.

4. Etepetete

Bạn có thể sử dụng Etepetete để miêu tả một người quá cầu kỳ, khó tính và để ý đến những chi tiết nhỏ nhặt nhất.

5. Glotzböbbel

Từ lóng này được dùng để mô tả một người có đôi mắt mở to (khi ngạc nhiên), nhìn chằm chằm hoặc để nhấn mạnh cái nhìn chăm chú, chăm chú.

Có một lưu ý cho những người học tiếng Đức cho người mới bắt đầu hay học tiếng Đức cơ bảnkhi tiếp cận với những từ ngữ được đề cập ở trên là vấn đề về ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp. 

Trước khi sử dụng các từ đó, bạn nên xem xét đối tượng mình đang nói chuyện là ai và dùng từ này ở hoàn cảnh nào, giao tiếp thông thường hay dùng trong các bài viết học thuật, bài thi, bài kiểm tra… bởi không phải lúc nào các từ đó cũng phù hợp để sử dụng kể cả khi đã xem xét về mặt ngữ nghĩa.

Lược dịch từ:expatrio.com promova.com

Đánh giá bài viết
1 bầu chọn / trung bình: 5
42
Lượt xem

Bài viết khác

Bạn đang tìm hiểu Học tiếng Đức & Du học Đức?

Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẵn lòng tư vấn và đưa ra phương án phù hợp nhất.

Đăng ký ngay
dang ky ngay